Trang chủ » Dược liệu xanh » Cây trạch tả cùng với những bài thuốc chữa bệnh tuyệt vời mà ít người biết

Cây trạch tả cùng với những bài thuốc chữa bệnh tuyệt vời mà ít người biết

  • Ngày đăng: 18-05-2021

Cây trạch tả là một dược liệu quý được biết đến với nhiều tác dụng chữa bệnh như điều trị hoa mắt, chóng mặt, phù thũng do thận hư, lipid máu cao…Vậy những đặc điểm, tác dụng nào của cây trạch tả đã góp phần làm nên công dụng chữa bệnh tuyệt vời như vậy, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Hình ảnh cây trạch tả
Hình ảnh cây trạch tả

Đặc điểm cây trạch tả

Tên gọi

  • Tên khác: Mã đề nước, thủy tả, như ý thái, cập tả, ngưu nhĩ thái, vũ tôn, mang vu, toan ác du.
  • Tên khoa học: Alisma plantago aquatica L.
  • Họ: Trạch tả – Alismataceae.

Mô tả cây trạch tả 

Cây trạch tả là một loại thực vật có hoa được dân gian gọi với cái tên phổ biến là mã đề nước. Cây loại thảo mọc ở ao và ruộng, cao 0,2-1m,không có lông. Thân cây hình trứng thuôn hay lưỡi mác , phía cuống hơi hẹp lại. Cán hoa mang ở đỉnh nhiều vòng hoa có cuống dài. Hoa họp thành tán, đều, lưỡng tính, 3 lá đài màu lục, 3 cánh hoa trắng hay hơi hồng, 6 nhị, nhiều tâm bì rời nhau, xếp xoắn ốc.

Củ trạch tả có chiều dài khoảng 6,6 cm, đường kính tối đa cỡ 5 cm, có dạng hình tròn, bầu dục hoặc hình trứng, xung quanh củ mọc nhiều rễ tơ và nhỏ. Bên ngoài củ được bao bọc bởi một lớp vỏ thô, màu trắng vàng. Mùi nhẹ , nếm thấy vị hơi đắng. Quả bế dạng đơn lá noãn, không nứt vỏ. Rễ trắng, mảnh, mọc thành cụm phân tán ăn sâu vào đất.

Phân bố

Trạch tả mọc hoang nhiều ở các vùng nước nông,khu vực ẩm ướt, nước ngọt, chẳng hạn như đầm lầy, bờ sông, bờ hồ. Đây là loại cây bản địa của các nước khu vực bán cầu Bắc, chẳng hạn như châu Âu, Bắc Mỹ hay Bắc Á. 

Ở Việt Nam, cây trạch tả  được tìm thấy ở nhiều khu vực Cao Bằng, Lạng Sơn, Điện Biên hay Sapa.

Bộ phận dùng làm thuốc

Bộ phận được dùng làm thuốc thường là rễ (củ) của cây trạch tả.

Cây trạch tả
Cây trạch tả

Thu hái và sơ chế  

Trạch tả thường được thu hoạch 2 lần là vào tháng 6 và tháng 12.Trước khi thu hoạch dược liệu người dân thường sẽ cắt bỏ hoa để rễ củ phát triển to hơn.Đến kỳ thu hoạch, toàn bộ cây sẽ được nhổ lên. Sau đó, cắt bỏ thân, lá, hoa và rễ con. Lấy củ rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Những củ to, chắc tay, có nhiều bột, chất màu trắng vàng được đánh giá là có chất lượng tốt nhất.

Bào chế thuốc

  • Cách 1: Ngâm củ trạch tả với nước cho thấm 8 phân rồi phơi khô với số lượng lớn để tích trữ dùng dần.
  • Cách 2: Củ trạch tả xắt lát mỏng. Pha loãng nước muối rồi phun vào miếng trạch tả cho hơi ẩm ướt ( dùng muối theo tỷ lệ 720g muối/ 50kg trạch tả ). Đem nấu và sao trên lửa nhỏ. Khi thấy dược liệu chuyển sang sắc vàng đem ra phơi vài nắng to cho thật khô ( Diêm trạch tả ).

Bảo quản

Trạch tả thường được bảo quản ở nơi khô ráo và cho vào hũ hoạch bịch ni lông. Mỗi lần sử dụng cột chặt miệng lại để tránh bị dính nước và bụi bẩn gây ẩm mốc.

Thành phần hóa học của cây trạch tả

  • Protid
  •  Alisol A, B
  • Epialisol A
  • Alisol C Monoacetate
  • Alismol
  • Alismoxide
  • Choline
  • Tinh dầu
  • Chất nhựa
  • Chất bột

Trạch tả dược liệu

Tính vị

  • Theo Biệt Lục: Trạch tả vị mặn
  • Theo sách Bản Kinh: Tính hàn, vị ngọt
  • Theo Y Học Khải Nguyên: Tính bình, vị ngọt
Trạch tả dược liệu
Trạch tả dược liệu

Quy kinh

Theo như ghi chép từ một số tài liệu y học cổ truyền , vị thuốc trạch tả có khả năng quy vào các kinh:

  • Tỳ
  • Vị
  • Thận
  • Tam tiêu
  • Tiểu trường
  • Bàng quang
  • Túc Thiếu âm Thận
  • Thủ Thiếu âm Tâm
  • Thủ Thái dương Tiểu trường
  • Túc Thái dương Bàng quang

Trạch tả có tác dụng gì? 

Theo Đông y, trạch tả dược liệu có tác dụng sau:

  • Thận hư
  • Nóng gan
  • Táo bón
  • Đau đầu, choáng vàng
  • Ù tai
  • Sinh đẻ khó
  • Gân xương co rút
  • Tiểu buốt, tiểu rắt, bí tiểu
  • Huyễn vượng
  • Tiêu chảy do viêm ruột
  • Ra nhiều mồ hôi
  • Mỡ máu ( lipid máu cao )

Theo nghiên cứu trong y học học hiện đại:

  • Chống đông máu 
  • Hạ đường huyết
  • Làm giãn mạch vành, hạ áp nhẹ
  • Phấn hoa của cây trạch tả có thể hòa tan được trong mỡ
  • Trạch tả có công dụng lợi tiểu, làm tăng khả năng thanh thải các chất Ure, Natri, Kali và Chlor tại thận
  • Cồn chiết xuất từ trạch tả có tác dụng rõ rệt trong việc hạ lipid máu, ngăn ngừa máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ

Bài thuốc chữa bệnh có trạch tả

Trị hoa mắt, chóng mặt cho người bị thiếu máu

Bài thuốc 1:

  • Chuẩn bị: 15g trạch tả, 6g sơn khương, 12g cúc hoa
  • Cách dùng: Sắc thuốc lấy 1 chén nước đậm đặc chia uống 2 lần trong ngày. Mỗi liệu trình dùng trong 7 – 10 ngày liên tục.

 

Bài thuốc 2:

  • Chuẩn bị: 12g trạch tả, 15g địa hoàng, 10g long đởm thảo, 10g mộc ban, 10g hoàng cầm, 10g sài hồ, 10g hoa vương, 10g tri mẫu, 10g cúc hoa.
  • Cách dùng: Mỗi ngày dùng một thang dạng sắc uống.

Chữa bí tiểu, viêm thận, nhiễm trùng đường tiết niệu, phù

Bài thuốc 1:

  • Chuẩn bị: 12g trạch tả, 12g cảm mạo thông, 12g trư linh, 12g xa tiền tử
  • Cách dùng: Sắc uống mỗi ngày 1 thang để điều trị bệnh viêm cầu thận cấp

Bài thuốc 2:

  • Chuẩn bị: 10g trạch tả, 10g y mã thảo, 10g trư linh, 10g cây lưỡi mèo, 6g mộc thông, 15g rễ cỏ tranh
  • Cách dùng: Nấu nước đặc uống

Bài thuốc 3:

  • Chuẩn bị: 10g trạch tả, 12g tiết hoa, 10g bạch truật
  • Cách dùng: Dùng thuốc dưới dạng sắc uống để điều trị các chứng váng đầu, bệnh viêm thận mãn tính.

 

Điều trị viêm họng, ho

  • Chuẩn bị: Lá trạch tả và lá húng chanh mỗi loại 30g, 5g gừng tươi
  • Cách dùng: Các nguyên liệu trên cho vào ấm sắc cùng 300ml nước, đun cạn còn 50ml. Gạn uống mỗi ngày 1 lần trong 5 ngày liên tục. Dùng tốt nhất khi thuốc còn ấm.
Trạch tả chữa bệnh ho
Trạch tả chữa bệnh ho

Chữa thận hư, đi tiểu buốt, tiểu rắt

  • Chuẩn bị: Bạch long cốt, tang phiêu phiêu, xa tiền tử mỗi vị 40g, cẩu tích 80g và 1,2g trạch tả.
  • Cách dùng: Tán bột uống ngày 8g trước khi ăn. Dùng chung với một ít rượu ấm.

Trị nóng gan

  • Chuẩn bị: 10g trạch tả, 12g thục địa, 10g bạch phục linh, 12g củ mài, 10g mẫu đơn bì và 10g giác mộc.
  • Cách dùng: Đem các vị thuốc trên sao vàng, sau đó tán bột và chế viên hoàn nhỏ cỡ hạt đỗ xanh. Liều dùng hàng ngày là 8 -10 viên, uống trong 10 ngày liên tục.

Trị chứng ra nhiều mồ hôi

  • Chuẩn bị: Trạch tả, sơn khương, phục linh, tả sác, sinh khương lượng bằng nhau
  • Cách dùng: Nấu nước uống hàng ngày để giảm tiết mồ hôi.

Điều trị đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong các trường hợp bị viêm ruột

Bài thuốc 1:

  • Chuẩn bị: 10g trạch tả, 10g nấm lỗ, 10g xích phục linh, 15g phấn thảo, 6g xa tiền tử
  • Cách dùng: Sắc uống ngày một thang.

Bài thuốc 2

  • Chuẩn bị: Trạch tả, bạch truật, thần khúc, bạch linh, mạch nha mỗi vị 10g; Cam thảo và sa nhân mỗi vị 3g.
  • Cách dùng: Tất cả sắc với 3 bát nước uống trong ngày. Tùy theo thể trạng, triệu chứng mà gia giảm liều lượng, vị thuốc cho phù hợp.

Chữa phù thũng do bệnh thận

Bài thuốc 1:

  • Chuẩn bị: 10g trạch tả, 10g phục linh, 10g xa tiền thảo, 10g trư linh.
  • Cách dùng: Gộp các vị trên thành 1 thang, sắc uống trong ngày. Qua hôm sau thay thang thuốc mới.

 

Bài thuốc 2:

  • Chuẩn bị: Râu ngô và thân cây sậy mỗi loại 100g, trạch tả 30g ( dùng lá).
  • Cách dùng: Cho cả 3 nguyên liệu vào ấm sắc cùng 700ml sao cho cạn còn 1/3. Chia làm 2 phần đều nhau uống sau các bữa ăn trưa và tối. Dùng thuốc với liệu trình 10 ngày liên tục.

Bài thuốc 3:

  • Chuẩn bị: Trạch tả, phục linh mỗi vị 6g, quế chi và cam thảo mỗi vị 2g, bạch truật 4g.
  • Cách dùng: Cho thuốc vào ấm, thêm 600ml nước vào sắc. Đun sôi, vặn nhỏ lửa đến khi cạn còn 300ml. Chia 3 lần uống.

Điều trị táo bón

  • Chuẩn bị: Trạch tả, đại phúc tử, khiên ngưu, chỉ xác, quan mộc thông lượng bằng nhau
  • Cách dùng: Tán thuốc thành bột mịn, trộn với nhau cho đều. Mỗi ngày lấy 12g uống chung với nước sắc gừng tươi và hành.

Trị sốt cho người bị cảm nóng

  • Chuẩn bị: 20g lá trạch tả, 25g thanh tâm thảo, 30g lá tre
  • Cách dùng: Sắc thuốc với 3 chén nước lấy 1 chén. Gạn uống khi còn ấm trong 2 ngày liên tục để giải nhiệt, hạ sốt.

Giảm lipid máu

  • Chuẩn bị: 8g trạch tả, mộc hương, tang ký sinh, thảo thuyết minh mỗi vị 6g, hà thủ ô, sơn tra, hoàng tinh, kim anh mỗi vị 3g.
  • Cách dùng: Sắc thuốc trong vài tiếng cho cô đặc thành cao. Sau đó trộn chung với bột gạo vo thành các viên hoàn trọng lượng 1,1g. Mỗi ngày uống 2 lần x 5 – 8 viên/lần. Dùng thuốc trong 1 tháng liên tục

 

Chữa chứng huyễn vựng ( biểu hiện hoa mắt, chóng mặt, đầu choáng váng, vã mồ hôi …)

  • Chuẩn bị: Trạch tả 30g, bạch truật 10g
  • Cách dùng: Sắc kỹ lấy nước chia 2 lần uống. Kiên trì dùng mỗi ngày 1 thang cho đến khi khỏi bệnh.

Trị thủy ẩm dưới tâm khiến đầu óc không được tỉnh táo, hoa mắt

  • Chuẩn bị: 200g bạch truật và 80g trạch tả
  • Cách dùng: Nấu nước uống thay cho trà
Trạch tả điều trị đau đầu
Trạch tả điều trị đau đầu

Cách dùng và liều lượng

Nên dùng 8 – 40g mỗi ngày dạng sắc hoặc tán bột uống. Thầy thuốc có thể phối hợp trạch tả với các dược liệu khác để đạt hiệu quả tốt hơn.

Độc tính

Tuy trạch tả dược liệu không chứa độc nhưng bệnh nhân vẫn cần thận trọng khi dùng đúng liều lượng được khuyến cáo vì nếu không phù hợp cơ địa, trạch tả sẽ không mang lại hiệu quả chữa bệnh mà có thể gây dị ứng cho một số trường hợp.

Các dấu hiệu nhận biết dị ứng trạch tả 

  • Đau đầu
  • Khó thở
  • Sưng môi, miệng
  • Da nổi mẩn, phát ban
  • Ngứa ngáy toàn thân
  • Sưng môi, miệng

Khi nhận thấy các tác dụng phụ không tốt như trên, người bệnh cần nhanh chóng ngưng dùng trạch tả. Lưu ý rằng không phải trường hợp nào bị dị ứng với trạch tả cũng gặp phải tất cả các biểu hiện như trên.

Lưu ý khi dùng trạch tả

  • Bệnh nhân bị dị ứng với trạch tả không nên dùng
  • Tránh dùng trạch tả cho người bị tỳ hư, hỏa hư
  • Tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi điều trị bệnh bằng cây trạch tả. Việc lạm dụng quá mức có thể gây đau mắt.

Như vậy, bài viết trên đã cung cấp một cách chi tiết và đầy đủ về đặc điểm, tác dụng và các bài thuốc chữa bệnh của cây trạch tả. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc nắm được những kiến thức cơ bản và sử dụng các bài thuốc về cây trạch tả một cách hiệu quả và an toàn.

0832 555 828