Chè xanh đã quá quen thuộc với người dân Việt Nam, là loại thuốc uống lâu đời có nhiều lợi ích cho sức khỏe như : tác dụng chống oxy hóa, chống ung thư và chống viêm, hỗ trợ bệnh lậu và bệnh tiểu đường,…Vậy những đặc điểm, tác dụng nào của chè dây góp phần làm nên công dụng chữa bệnh như vậy, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Đôi nét về chè xanh
Tên gọi
- Tên gọi khác: Trà xanh, Trà
- Tên khoa học: Camellia sinensis
- Họ: Chè (danh pháp khoa học: Theaceae)
Đặc điểm của cây chè xanh
Chè xanh thuộc loại thực vật thân nhỡ, chiều cao trung bình 5-6m, có thể phát triển đến 10m, đường kính thân cao như cây cổ thụ, mọc thành bụi. Nhiều cành mọc ra từ gốc, thân và cành chè xanh thường có màu nâu. Lá mọc so le, không rụng . Hoa chè xanh màu trắng, mọc ở kẽ lá, mùi rất thơm, nhiều nhị.. Quả dạng nang 3 ngăn nhưng thường chỉ có 1 hạt.
Phân bố chè xanh
Cây chè xanh phân bố ở các quốc gia châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc, Triều Tiên. Ở Việt Nam, chè xanh được trồng nhiều ở các tỉnh Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lâm Đồng,…
Thành phần hóa học
- L-theanine
- Các nguyên tố vi lượng: fluor, kali
- Các vitamin B1, B2, C, tiền vitamin A
- Tinh dầu và các loại acid trong tinh dầu
- Trong lá chè xanh có chứa tới 20% tanin, 1-1,5% cafein
- Các thành phần quan trọng khác trong chè xanh bao gồm: flavonoid, quercetin, saponin triterpen, tinh dầu, acid malic, xanthine, theophylline, acid oxali
Vị thuốc chè xanh
Tính vị
Vị đắng, chát, tính mát.
Quy kinh
Quy vào kinh Can và Tâm.
Các tác dụng tuyệt vời từ chè xanh
Chè xanh mang đến nhiều lợi ích cho người bệnh gout
Trong chè xanh có các hàm lượng chất chống oxy hóa cao như polyphenols ( các hợp chất catechin , epicatechin, gallocatechin và acid galic), bảo vệ khớp khỏi các tổn thương, giúp người bệnh gout giảm nhanh các triệu chứng viêm tấy, sưng đau.
Bên cạnh đó, chè xanh có tác dụng lợi tiểu nghĩa là làm tăng số lượng nước tiểu từ đó tăng cường đào thải acid uric ra khỏi cơ thể, rất có ích cho người đang có nồng độ acid uric cao trong máu. Các chuyên gia Mỹ cũng đã chỉ ra trong lá chè xanh có chứa các chemokine – hoạt chất kích thích cơ thể sản sinh ra các bạch cầu, làm ngăn cản quá trình viêm, giảm đau đớn gây ra do bệnh gout.
Chè xanh làm giảm cholesterol, phòng ngừa các bệnh tim mạch
Chè xanh giúp làm giảm lượng cholesterol xấu trong cơ thể, từ đó làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Bên cạnh đó, chè xanh còn hỗ trợ hiệu quả cho bệnh nhân sau phẫu thuật tim mạch nhờ tác dụng phục hồi và tái tạo tế bào.
Chè xanh giúp xương khớp khỏe mạnh
Trong chè xanh có chứa florua, hoạt chất làm chậm quá trình loãng xương. Bên cạnh đó, các hoạt chất có lợi như phytoestrogen, flavonoid cũng tăng cường tái tạo tạo xương đồng thời ngăn cản quá trình phân hủy mô xương. Chính nhờ đó mà chè xanh giúp ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị loãng xương, giảm nguy cơ gãy xương.
Chè xanh cải thiện chức năng não bộ
Cafein trong chè xanh ngăn cản hoạt động của một chất dẫn truyền thần kinh ức chế có tên gọi là adenosine. Bởi vậy mà cafein làm tăng khả năng dẫn truyền của các tế bào thần kinh và tăng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh như norepinephrine và dopamin.
Bên cạnh đó, caffeine conf giúp cải thiện các chức năng khác của não bộ như giúp tốc độ phản xạ nhanh, tăng sự cảnh giác và làm tinh thần sảng khoái.Hàm lượng caffeine trong chè xanh vừa đủ, không quá cao như trong cà phê. Nhờ đó mà chè xanh vừa có khả năng giảm buồn ngủ, giúp tinh thần thoải mái lại vừa tránh được các tác dụng phụ khó chịu như bồn chồn.
Ngoài caffeine, trong chè xanh còn chứa L-theanine, một loại acid amin tạo ra sự thư giãn thông qua việc làm tăng hoạt tính của chất dẫn truyền thần kinh GABA. Sự kết hợp của L-theanine và caffeine giúp trà xanh mang đến khả năng tăng cường trí nhớ, tăng khả năng tập trung chú ý, cải thiện chức năng não bộ đồng thời giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.
Chè xanh giúp ổn định huyết áp
Trong chè xanh có chứa chất polysaccarides giúp kiềm chế angiotensin, một hormone gây ra sự co mạch và tăng huyết áp. Vì vậy những người cao huyết áp nên uống trà xanh thường xuyên để giảm huyết áp.
Chè xanh giúp giảm nguy cơ ung thư
Chè xanh chứa các chất chống oxy hóa và các vitamin như A,C,E giúp bạn bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây ung thư và làm tăng sức đề kháng của cơ thể chống lại tế bào ung thư. Ở Nhật chè xanh được sử dụng phổ biến để giảm nguy cơ ung thư, đó là bí quyết giúp người Nhật sống thọ, họ đã xây dựng quy trình uống trà rất tinh tế và khoa học
Chè xanh phòng và chữa bệnh viêm nhiễm ngoài da, mẩn ngứa
Trong dân gian, chè xanh thường được đun lên rồi sử dụng làm nước tắm cho bé giúp làm mát, chữa mụn nhọt và mẩn ngứa. Với các bệnh viêm nhiễm khác như sùi mào gà, bệnh lậu, viêm da cơ địa,…thì việc sử dụng chè xanh mang đến khả năng kháng viêm vfa tăng cường sức đề kháng, từ đó giúp hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả
Chè xanh sử dụng để làm đẹp
Nhiều chị em phụ nữ thường đắp mặt nạ từ bột chè xanh. Nhờ sự có mặt của các chất oxy hóa, các vitamin cùng đặc tính kháng khuẩn, bột chè xanh bổ sung các dưỡng chất cho da, giúp làn da khỏe mạnh, sáng bóng và giảm nếp nhăn.
Chè xanh tốt cho người tiểu đường
Trong chè xanh có chứa catechin giúp làm giảm đường máu. Bên cạnh đó, chè xanh còn có các polysaccharides và polyphenol vừa có tác dụng ổn định đường máu, vừa làm tăng hoạt tính của insulin, hormon duy nhất trong cơ thể có khả năng làm giảm đường máu. Vì thế mà sử dụng chè xanh hàng ngày giúp người tiểu đường giảm các triệu chứng và ngăn ngừa biến chứng do bệnh gây ra.
Một số cách chữa bệnh từ chè xanh
Chữa chứng cảm sốt, đau họng, ho có đờm vàng
- Chuẩn bị: Muối ăn 1g và lá chè 3g.
- Thực hiện: Hãm với nước sôi, dùng 4 – 6 lần/ ngày.
Cách trị đầy bụng và ăn không tiêu
- Chuẩn bị: Đường đỏ, bột sơn tra (sao) và lá chè tươi mỗi vị 10g.
- Thực hiện: Đem nguyên liệu hãm với nước sôi trong vòng 10 phút và dùng uống khi nước còn ấm. Thực hiện liên tục trong 3 – 5 ngày.
Trị cảm sốt kèm ho có đờm trắng
- Chuẩn bị: Gừng tươi 1 lát và lá chè 3g.
- Thực hiện: Đem hãm với nước sôi, uống khi nước còn ấm.
Chữa viêm lợi
- Chuẩn bị: Rau má 30g, lá chè tươi 30g, lá đinh lăng 30g và rau rệu (phơi khô) 50g.
- Thực hiện: Đem sắc uống liên tục trong 3 – 5 ngày.
Chữa vết bỏng nhẹ
- Chuẩn bị: Một nắm lá chè tươi.
- Thực hiện: Đem sắc đặc, để nguội và dùng để ngâm vết bỏng trong 10 – 15 phút. Thực hiện 2 – 3 lần/ ngày để giúp liền da non và làm dịu tình trạng đau nhức.
Chữa nước ăn chân
- Chuẩn bị: Phèn chua 60g và lá chè xanh già 400g.
- Thực hiện: Sắc đặc, rửa sạch chân và thoa nước sắc lên vùng da bị lở ngứa. Thực hiện 2 – 3 lần/ ngày cho đến khi khỏi hoàn toàn.
Chữa nhiệt miệng
- Chuẩn bị: Lá chè tươi.
- Thực hiện: Đun lấy nước súc miệng thường xuyên.
Trị chứng viêm nhiễm vùng kín ở nữ giới
- Chuẩn bị: Một nắm lá chè tươi.
- Thực hiện: Đun lấy nước và dùng vệ sinh vùng kín hằng ngày.
Chữa da bị nứt nẻ với lá trà xanh
- Chuẩn bị: Một ít búp trà tươi.
- Thực hiện: Nhai nát và đắp lên vùng da nứt nẻ, sau đó dùng vải băng lại và rửa sạch vào sáng hôm sau.
Ngăn ngừa mụn với lá trà xanh
- Chuẩn bị: Một nắm trà xanh tươi.
- Thực hiện: Đem rửa sạch và đun lấy nước, để nguội. Dùng nước này rửa mặt hàng ngày có tác dụng làm sạch bụi bẩn và ngăn ngừa mụn.
Cách thu hái và chế biến
Chè xanh thường thu hái vào mùa xuân và thu hái lá chè với búp chè còn non.
Phương pháp thủ công
Lá chè xanh sau khi thu hái về rồi đem rửa sạch rồi dùng lá tươi sắc uống.
Cách chế biến khác là lấy lá chè xanh vò ra rồi đem lên sao khô, bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và sử dụng dần.
Chế biến chè xanh quy mô công nghiệp
Ngày nay, với sự trợ giúp của công nghệ, việc mở rộng quy mô của quá trình sản xuất và máy chế biến chè đã không còn khó khăn. Quy trình sản xuất để cho ra mẻ chè thơm ngon, giữ lại được những hoạt chất quý trong lá chè xanh bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
Sau khi đã lựa chọn được những lá chè xanh và búp chè non, cần đem chế biến ngay để đảm bảo chất lượng không bị ảnh hưởng
Bước 2: Làm héo sơ bộ
Để chè héo đồng đều và thoát hơi nước tốt, đem lá chè xanh rải đều lên các máng héo, mỗi tiếng đảo 1 lần, thời gian trung bình từ 4-8 tiếng
Bước 3: Diệt men, sao chè
Đây là giai đoạn quyết định chất lượng chè, giúp giữ lại được các hoạt chất quý trong chè xanh.
Điều kiện tốt nhất cho quá trình diệt men là nhiệt độ từ 280-300 độ C trong 2-3 phút. Đặc biệt là phải đảm bảo lượng nước còn lại trong chè khoảng 62-64% để màu của nước chè sau này giữ được màu xanh và chè không bị nát ở các quá trình chế biến phía sau.
Chính vì vậy, việc lựa chọn được máy sao chè đạt được yêu cầu khắt khe về nhiệt độ và thời gian là vô cùng quan trọng.
Bước 4: Vò chè
Hình thức của mẻ chè khô được quyết định ở bước này. Yêu cầu đặt ra khi kết thúc giai đoạn này là độ dập tế bào khoảng 30-35%
Vì vậy, cần chọn lựa được máy vò chè tốt, đảm bảo không làm chè dập nát nhiều như cách làm truyền thống.
Bước 5: Sấy khô
Sau bước này cần đảm bảo độ ẩm của chè còn từ 3-5% để giữ được mùi hương cũng như chất lượng chè.
Nên lựa chọn các loại máy sấy chè nhiều khay như máy sấy chè công nghiệp 12 khay hay tủ sấy khay tròn 9 khay để đảm bảo chè được sấy đồng đều, tránh bị giập nát do đảo nhiều lần.
Bước 6: Phân loại, kiểm tra
Qua sàng tay, người ta phân loại chè xanh dựa vào tỷ lệ vụn nát nhiều hay ít: chè búp, chè bồm, chè dón, chè cám,…
Bước 7: Đóng gói và bảo quản
Sau bước phân loại, chè được mang đi đóng gói theo quy cách của nhà sản xuất.
Để đạt hiệu quả tốt nhất, chúng ta nên uống chè xanh như thế nào?
Nên bỏ nước đầu khi uống nước chè xanh
Quá trình chăm sóc và sản xuất, chế biến chè hiện nay trải qua rất nhiều công đoạn. Bởi vậy, trong chè xanh khó tránh được sự có mặt của các thuốc bảo vệ thực vật và bảo quản, bụi bẩn… vì vậy nên loại bỏ nước đầu khi pha chè là cách để rửa chè nhanh chóng.
Uống nước chè xanh sau ăn 30 phút
Đây là thời điểm tốt nhất để uống chè. Cần tránh uống chè xanh trong bữa ăn vì chất tanin có trong chè xanh ngăn cản sự hấp thu sắt và các chất dinh dưỡng khác.
Không uống trà khi đói
Chè xanh làm dạ dày tăng tiết dịch vị. Uống nước chè xanh khi đói dễ gây kích thích niêm mạc dạ dày, thậm chí tăng nguy cơ mắc viêm loét dạ dày – tá tràng.
Không dùng chè xanh để uống thuốc
Không dùng chè xanh để uống thuốc sẽ làm giảm tác dụng của thuốc
Không nên uống nước trà xanh trước khi đi ngủ
Cafein có trong chè xanh sẽ gây hưng phấn và kích thích thần kinh gây khó ngủ vì vậy nên uống chè xanh trước khi đi ngủ từ 1 đến 2 tiếng.
Không uống nước chè quá đặc
Để tránh các tác dụng phụ của chè
Không uống nước trà xanh sau khi ăn thịt chó, thịt dê
Tanin có trong chè xanh khi kết hợp cùng protein động vật dễ tạo thành tannalbin gây hại cho đường tiêu hóa, có thể dẫn đến táo bón.
Cách dùng – liều lượng
Chè xanh không có độc tính, do đó bạn có thể dùng với liều lượng lớn (khoảng 200g/ ngày). Lá trà được dùng ở dạng nước sắc hoặc dùng ngoài (giã đắp, ngâm rửa hoặc nấu nước tắm).
Đối tượng nào không nên sử dụng chè xanh?
Những đối tượng sau không nên sử dụng chè xanh để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe:
- Trẻ nhỏ dưới 3 tuổi
- Người suy nhược thần kinh
- Người thường xuyên mất ngủ
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú
- Người mắc các bệnh về gan, cao huyết áp, sỏi tiết niệu và các bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa.
- Các thuốc tương kỵ cần tránh sử dụng cùng chè xanh: thuốc kích thích (amphetamine, ephedrine, cocain,…), nadolol, adenosine, kháng sinh nhóm quinolon, thuốc tránh thai, cimetidin, thuốc hen suyễn, verapamil, fluconazol,…
Như vậy, bài viết trên đây đã giúp cho các bạn hiểu thêm về những công dụng, cách chế biến và sử dụng của chè xanh để có được tách trà vừa thơm ngon và vừa bổ dưỡng. Mong rằng các bạn đọc sẽ luôn ưu tiên lựa chọn cho mình những thực phẩm có lợi cho sức khỏe để có một cơ thể luôn khỏe mạnh, phòng chống được bệnh tật.